I. Bảo hiểm Bắt buộc xe ô tô là gì ?
Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô có tên gọi đầy đủ là “Bảo hiểm bắt buộc Trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe ô tô”. Mọi xe cơ giới lưu hành trên đường đều phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bên thứ 3 mức bắt buộc theo qui định của Nhà nước (Theo quy định tại Điều 58, Luật Giao Thông Đường Bộ năm 2008 Và Nghị định 03/2021/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 04/2021 của Bộ Tài chính ngày 15/01/2021)
TÀI LIỆU :Xem tại đây
II. Vì sao cần mua Bảo hiểm Bắt buộc TNDS Xe ô tô?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho chủ xe ô tô trong trường hợp gây ra tai nận ảnh hướng đến tính mạng, thân thể, tài sản bên thứ ba.
Mua bảo hiểm online
Nhận ngay giấy chứng nhận điện tử
- Mua bảo hiểm TNDS online 24/7. Thanh toán online
- Nhận Giấy chứng nhận điện tử nhanh chóng, hợp pháp. Check QR Code online chính hãng Bảo hiểm
- Tiện lợi không cần mang thẻ giấy. Tránh giả mạo
150 triệu VNĐ thiệt hại về người
- Được bảo hiểm mức trách nhiệm đối bên thứ 3
- 150 triệu vnđ/ người/vụ đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe máy gây ra
Vai trò Xã hội của tham gia bảo hiểm
- Góp phần đảm bảo an toàn cho nền kinh tế và an sinh xã hội
- Đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới dùng để hỗ trợ các nạn chân của tại nạn giao thông.
100 triệu VNĐ thiệt hại về tài sản
- Được bảo hiểm mức trách nhiệm đối bên thứ 3
- 100 triệu vnđ/vụ đối với thiệt hại về tài sản do xe máy của bạn gây ra
Quy trình bồi thường minh bạch
- Gọi ngay Hotline Trung tâm Dịch vụ Khách hàng 24/7 của Hãng Bảo Hiểm để được hỗ trợ hướng dẫn ngay lập tức
III. Phí bảo hiểm
TT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
---|---|---|
IV | XE Ô TÔ KHÔNG KINH DOANH VẬN TẢI | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
V | XE Ô TÔ KINH DOANH VẬN TẢI | |
1 | Dưới 6 chỗ theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ theo đăng kí | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ theo đăng ký | 2.349.000 |
12 | 16 chỗ theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ | [4.813.000 + 30.000 x ( số chỗ - 25 chỗ)] |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan( | 933.000 |
VI | XE Ô TÔ CHỞ HÀNG (XE TẢI) | |
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác
1.Xe tập lái
Tình bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.
2.Xe Taxi
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục V.
3.Xe ô tô chuyên dùng
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục IV.
- Phí bảo hiểm của các xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tỉa quy định tại VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
4.Đầu kéo rơ- moóc
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ - moóc là phí của cả đầu kéo và rơ - moóc
5. Máy kéo, xe máy chuyên dùng
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục VI ( phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả xe máy kéo và rơ moóc)
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục IV.
Người được bảo hiểm
Chủ xe cơ giới hoặc người lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm theo hợp động bảo hiểm tham gia giao thông và hoạt động trên Lãnh thổ Việt Nam
Đối tượng bảo hiểm
Là trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Bao gồm:
- TNDS đối với với thứ ba
- TNDS của chủ xe đối với hành khách (xe kinh doanh vận chuyển khách hàng)
Phạm vi bảo hiểm
Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra
Thiệt hại về sức khỏe và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển khách hàng do xe cơ giới gây ra
Lưu ý: Những thiệt hại về tài sản hay con người của bản thân chủ phương tiện sẽ không được bảo hiểm mà chỉ áp dụng cho bên thứ ba. Các rủi ro này sẽ được bảo vệ theo chương trình bảo hiểm vật chất xe máy, và bảo hiểm lái phụ xe và người ngồi trên xe.
X LOẠI TRỪ BẢO HIỂM
Phí bảo hiểm tai nạn người trên xe ( Không bắt buộc, không VAT)
STT | Số tiền bảo hiểm/người/vụ(STBH) | Tỷ lệ biểu phí bảo hiểm/năm |
---|---|---|
1 | Từ 3.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng | 0,10% |
2 | Trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | 0,15% |
3 | Trên 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 0,20% |
IV. Ý nghĩa của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe ô tô
- Thể hiện việc tuân thủ quy định của Nhà nước. Đảm bảo phương tiện lưu thông đúng pháp luật.
- Ổn định xã hội: Với những trường hợp vô tình gây tai nạn cho bên thứ 3 nhưng không đủ điều kiện để bồi thường thiệt hại, rất nhiều chủ xe trong trường hợp này túng quẫn dẫn đến trốn tránh trách nhiệm, vi phạm pháp luật gây mất trật tự xã hội.
- Tuy nhiên, nếu Xe cơ giới gây tai nạn có tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự, tất cả nạn nhân đều sẽ được Công ty bảo hiểm chi trả theo thiệt hại thực tế. Chủ xe có thể ổn định tâm lý hơn để giải quyết vấn đề, không gây thêm các hành vi vi phạm pháp luật khác. Đây mới thực sự là ý nghĩa quan trọng và nhân văn mà Nhà nước muốn hướng tới khi ban hành ra quy định và bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới.
V. Sẽ ra sao nếu không mua bảo hiểm
- Bị phạt tiền 400.000đ - 600.000đ nếu CSGT yêu cầu kiểm tra mà không có giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS bắt buộc.
- Tự bồi thường thiệt hại về tài sản, thân thể, tính mạng, và chi phí y tế cho bên thứ 3 ( là người bị thiệt hại nhưng không phải người lái xe hay người ngồi trên chiếc xe gây tai nạn).
- Tham gia giao thông trái luật định. Để lại gánh nặng về kinh tế cho xã hội nếu không may gây ra tai nạn.
VI.Ưu điểm khi mua Bảo hiểm Điện tử Online
Tránh những đối tượng trực lợi bán bảo hiểm giấy giả (không có QR, không truy soát được thông tin bảo hiểm của khách hàng đúng với giấy chứng nhận được cấp, đánh mất đi quyền lợi được bảo hiểm đúng của khách hàng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.